Loading...

    Từ khóa: Ưu đãi thuế  


Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

a. Định nghĩa Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

- Theo khoản 5 Điều 3 Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 định nghĩa:

Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất sản phẩm nông nghiệp có chất lượng, năng suất, giá trị gia tăng cao.”

Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cần đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 bao gồm:

1. Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của Luật này để sản xuất sản phẩm nông nghiệp;

b) Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp;

c) Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao;

d) Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành.”

b. Ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp

- Về thuế suất ưu đãi Thuế Thu nhập doanh nghiệp: Theo điểm d khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC), thì “doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao” được hưởng Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm).

- Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế: Theo điểm a khoản 1 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC), thì Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với dụ án đầu tư của “doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao”.

Lưu ý: Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định nêu trên được tính từ năm được cấp Giấy chứng nhận công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

c. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

Cũng theo quy định tại Theo điểm d khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC): “Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao và các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này).” nên cũng được hưởng các ưu đãi về lĩnh vực đầu tư.

Quy định tại khoản 1, khoản 6 Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP):

Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.”

Như vậy, với hàng hóa nhập khẩu dùng để hình thành tài sản cố định thực hiện dự án “nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao” sẽ được miễn thuế nhập khẩu.

d. Ưu đãi thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Theo Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC, sản phẩm nông nghiệp thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc áp dụng thuế suất 5%. Ví dụ như:

+ Các sản phẩm nông nghiệp thô như rau củ, hạt giống, thịt, sữa… không chịu thuế GTGT.

+ Các sản phẩm chế biến sâu có thể chịu thuế GTGT 5% hoặc 10%

e. Miễn/giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

Thời gian miễn giảm tiền thuê đất theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 39 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, tùy thuộc việc đầu tư vào Khu kinh tế, Khu công nghệ cao hay không, ví dụ như sau:

- Miễn 03 (ba) năm đối với dự án sản xuất, kinh doanh thuộc Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư.

- Miễn 11 (mười một) năm đối với dự án sản xuất, kinh doanh thuộc Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Miễn 15 (mười lăm) năm đối với dự án sản xuất, kinh doanh thuộc Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Trong trường hợp cần thêm thông tin chi tiết về chính sách ưu đãi thuế, vui lòng liên hệ Đại lý thuế MitoU để biết thêm thông tin chi tiết./.

MitoU