Từ khóa: Kê khai
Bản tin chính sách thuế cần lưu ý kỳ tháng 7/2025- MitoU
[THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG]
1. Nghị định 181/2025/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng có hiệu lực thi hành chính thức từ ngày 01/7/2025 Một số nội dung nổi bật gồm:
1.1 Một số trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế gồm:
· Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
· Chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
· Một số dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, thương mại.
· Hoạt động dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp các cơ sở dạy học, dạy nghề có các khoản thu hộ, chi hộ thì thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
· Sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, pháp luật về công nghiệp công nghệ số và pháp luật liên quan.
· Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ. Trường hợp kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì cơ sở kinh doanh phải tách riêng giá trị công nghệ chuyển giao, giá trị quyền sở hữu trí tuệ chuyển nhượng để xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng; trường hợp không tách riêng được thì toàn bộ giá trị hợp đồng thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
1.2 Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại
· Là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
· Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).
· Trường hợp bán hàng, cung cấp dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, cung cấp dịch vụ trước đó, được áp dụng trong thời gian khuyến mại (khuyến mại bằng hình thức giảm giá) thì giá tính thuế là giá bán đã giảm áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
1.3 Giá tính thuế đối với gia công hàng hóa
· Là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng. Giá gia công là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế giá trị gia tăng, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
1.4 Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ trong một số trường hợp:
· Hàng hóa xuất khẩu:
o Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam
o Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu
· Dịch vụ xuất khẩu:
o Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
o Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
· Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác, như:
o Vận tải quốc tế.
o Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
o Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
o Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
1.5 Khấu trừ thuế giá trị gia tăng
· Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) mà cơ sở kinh doanh sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo thì được khấu trừ.
· Trường hợp cơ sở kinh doanh có các chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam công tác, giữ các chức vụ quản lý tại Việt Nam, hưởng lương tại Việt Nam theo hợp đồng lao động ký với cơ sở kinh doanh tại Việt Nam thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng của khoản tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài này.
· Cơ sở kinh doanh phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 05 triệu đồng trở lên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1.6 Hoàn thuế đối với xuất khẩu
· Nếu trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý.
· Số thuế giá trị gia tăng được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá 10% doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của kỳ hoàn thuế.
1.7 Hoàn thuế đối với đầu tư
· Sau khi bù trừ nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
· Trường hợp dự án đầu tư đã hoàn thành, chưa thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng phát sinh trong giai đoạn đầu tư, thì thực hiện nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định trong thời hạn 01 năm kể từ ngày dự án đầu tư hoặc ngày giai đoạn đầu tư, hạng mục đầu tư hoàn thành.
2. Thông tư 69/2025/TT-BTC Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng có hiệu lực thi hành chính thức từ ngày 01/7/2025. Một số nội dung nổi bật gồm:
2.1 Hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hàng hóa, dịch vụ:
· Khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0% quy định tại Điều 18 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP.
· Đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa qua sàn thương mại điện tử ở nước ngoài và một số trường hợp đặc thù khác, khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP.
2.2 Nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng theo tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng
· Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng theo các mức tỷ lệ % khác nhau phải khai thuế giá trị gia tăng theo từng mức tỷ lệ % quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; trường hợp cơ sở kinh doanh không xác định doanh thu tính thuế giá trị gia tăng theo từng mức tỷ lệ % tương ứng thì phải áp dụng theo mức tỷ lệ % cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh trên toàn bộ doanh thu tính thuế của kỳ tính thuế đó.
2.3 Thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam (không bao gồm Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam).
· Áp dụng đối với một số trường hợp như:
o Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
o Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam; bao gồm cả trường hợp ủy quyền hoặc thuê tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
o Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài
· Cách xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp:
o Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp theo doanh thu được xác định căn cứ theo giá tính thuế và tỷ lệ %.
o Đối với hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc, thiết bị và giá trị các dịch vụ khi xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc, thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu tính thuế là 3%.
3. Công văn số 2628/CT-CS ngày 23/7/2025 của Cục thuế về thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm cà phê. Theo đó, sản phẩm cà phê nếu:
· Chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất và ở khâu nhập khẩu thì thuộc đối tượng không chịu thuế.
· Chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường khi thực hiện mua bán thương mại thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5%.
· Khi xuất khẩu thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0%.
[THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN]
1. Công văn 2649/CT-CS ngày 24/7/2025 của Cục thuế về thuế TNCN đối với chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Theo đó, trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tính theo giá đất trong bảng giá đất; đối với chuyển nhượng bất động sản, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
[THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP]
1. Công văn số 2541/CT-CS ngày 18/7/2025 của Cục thuế về ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập nhận được đối với hàng mẫu không phải thanh toán. Ngoài ra, Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư.
Công văn xác định, hàng hóa (công cụ, dụng cụ và nguyên vật liệu, sản phẩm hoàn chỉnh...) nhận được từ nhà cung cấp ở nước ngoài mà không phải thanh toán cho nhà cung cấp và giá trị hàng hóa không phải thanh toán trên xác định là khoản thu nhập khác, không phải là thu nhập phát sinh từ dự án đầu tư đang được hưởng ưu đãi theo điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư, do vậy không được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế.
[THUẾ NHÀ THẦU]
1. Công văn số 2561/CT-CS ngày 18/7/2025 của Cục thuế hướng dẫn xác định thuế Nhà thầu đối với bản quyền phần mềm. Theo đó, cách xác định như sau:
· Nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế là nguyên tắc được áp dụng trong quản lý thuế nhằm phân tích các giao dịch, hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế để xác định nghĩa vụ thuế tương ứng với giá trị tạo ra từ bản chất giao dịch, hoạt động sản xuất, kinh doanh đó.
· Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
2. Công văn số 2200/CT-CS ngày 02/7/2025 của Cục thuế hướng dẫn thuế Nhà thầu theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ; sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD). Theo đó:
· Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng Thuế nhà thầu.
· Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công thì tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng Thuế nhà thầu.
Trên đây là một số nội dung chính sách thuế nổi bật tháng 7/2025 tại Việt Nam.
Trong trường hợp Quý công ty có nội dung trao đổi trực tiếp, vùi lòng liên hệ theo địa chỉ email:
Email: contact@mitou.vn
Xin trân trọng cám ơn!
