Loading...
Thuế suất 28/02/2025
Thuế suất đối với Lợi nhuận từ chứng khoán, bất động sản, từ chuyển nhượng chứng khoán, bất động sản tại Việt Nam

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp

- Một số khoản là Thu nhập từ đầu tư vốn gồm:

+ Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

+ Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp

+ Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

1. Đối với cá nhân

a. Thuế suất đối với chuyển nhượng chứng khoán đối với cá nhân

a.1 Đối với cá nhân cư trú

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

- Tạm nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần:

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x 0,1%

Ví dụ:

+ Nếu bán cổ phiếu với tổng giá trị 1 tỷ đồng, thuế phải nộp là:

1.000.000.000 × 0,1% = 1.000.000 đồng.

Công ty chứng khoán sẽ tự động khấu trừ thuế trước khi thanh toán cho người chuyển nhượng

- Áp dụng thuế suất 20% trong trường hợp cá nhân đã đăng ký thuế, có mã số thuế tại thời điểm làm thủ tục quyết toán thuế và xác định được thu nhập tính thuế của từng loại chứng khoán:

Thuế TNCN phải nộp = (Giá chuyển nhượng – Giá mua – Chi phí) x 20%

Khi quyết toán thuế, cá nhân áp dụng thuế suất 20% được trừ số thuế đã tạm nộp theo thuế suất 0,1% trong năm tính thuế.

a.2 Đối với cá nhân không cư trú:

Khoản 1 Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x 0,1%

Trong đó Giá chuyển nhượng là tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài; đồng thời không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.

b. Thuế suất đối với lợi nhuận đầu tư chứng khoán đối với cá nhân

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập nhận được x 5%

Ví dụ:

+ Cá nhân nhận được 5.000 cổ phiếu trả thay cổ tức của Công ty (mệnh giá của cổ phiếu là 10.000 đồng). Khi đó số thuế TNCN phải nộp là:

5.000 cổ phiếu x 10.000 đ/cổ phiếu x 5% = 2.500.000 đồng.

c. Thuế suất chuyển nhượng bất động sản đối với cá nhân

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân không cư trú là toàn bộ số tiền mà cá nhân nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.

d. Thuế suất từ cho thuê bất động sản đối với cá nhân

Nếu doanh thu từ cho thuê trên 100 triệu VND/năm, cá nhân phải nộp:

Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu cho thuê x 10%

Bao gồm:

+ Thuế TNCN: 5% trên doanh thu

+ Thuế GTGT: 5% trên doanh thu.

2. Đối với doanh nghiệp

a. Thuế suất đối với doanh nghiệp đầu tư chứng khoán

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ chuyển nhượng chứng khoán: 20% trên lợi nhuận thuần.

Ví dụ về thuế TNDN:

Doanh nghiệp mua cổ phiếu giá 1 tỷ VND, bán lại 1,2 tỷ VND, lợi nhuận 200 triệu VND.

Thuế TNDN phải nộp: 200 triệu x 20% = 40 triệu VND.

b. Thuế suất đối với doanh nghiệp đầu tư bất động sản

- Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản: 20% trên lợi nhuận thuần (được trừ chi phí đầu tư, xây dựng, lãi vay…) theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Điều 9 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

- Thuế Giá trị gia tăng từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC (trừ chuyển quyền sử dụng đất).

+ Giá tính thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng. Giá đất được trừ để tính thuế GTGT thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP.

Trong trường hợp cần thêm thông tin chi tiết về tư vấn chính sách thuế, vui lòng liên hệ Đại lý thuế MitoU để biết thêm thông tin chi tiết./.

MitoU