Hạch toán bảo hiểm xã hội, thuế Thu nhập cá nhân Lương Gross theo từ 1/7/2024
Tài khoản 642 được sử dụng để phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp trong kỳ. Những chi phí này bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác. Lương Gross trong bài viết này là tổng thu nhập mỗi tháng của người lao động, bao gồm lương cơ bản, phụ cấp, trợ cấp, hoa hồng… và chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc cũng như thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Cách xác định thuế TNCN
Thu nhập chịu thuế = Lương GROSS - Các khoản bảo hiểm bắt buộc (Các khoản thu nhập được miễn thuế).
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Giảm trừ gia cảnh (bản thân 11 triệu đồng/tháng và người phụ thuộc 4,4 triệu đồng/người/tháng nếu có) (các khoản giảm trừ).
Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần hiện hành.
Chi phí lương, bảo hiểm, và thuế TNCN của nhân viên quản lý
Nội dung:
- Hạch toán lương GROSS, bảo hiểm bắt buộc, thuế TNCN và các khoản chi phí liên quan.
- Chi phí doanh nghiệp chịu: lương GROSS và phần bảo hiểm trích theo lương mà doanh nghiệp chịu.
- Thu nhập thực nhận của người lao động = Lương GROSS - Các khoản bảo hiểm bắt buộc (người lao động chịu) - Thuế TNCN (nếu có).
Hạch toán
1. Ghi nhận chi phí lương và phần bảo hiểm doanh nghiệp chịu:
Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
Có TK 334 – Phải trả người lao động (lương GROSS).
Có TK 338 – Phải trả khác (phần bảo hiểm doanh nghiệp chịu).
2. Trích bảo hiểm từ lương người lao động:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (phần bảo hiểm người lao động chịu).
Có TK 338 – Phải trả khác.
3. Khấu trừ thuế TNCN của người lao động:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế TNCN.
4. Thanh toán bảo hiểm và thuế TNCN:
Nợ TK 338 – Phải trả khác (bảo hiểm).
Có TK 111/112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 3335 – Thuế TNCN.
Có TK 111/112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Ví dụ minh họa 1:
Lương GROSS của nhân viên: 20.000.000 đồng/tháng.
Giảm trừ gia cảnh: 11.000.000 đồng cho bản thân (không có người phụ thuộc).
Tính bảo hiểm bắt buộc:
Người lao động chịu: 10,5% × 20.000.000 = 2.100.000 đồng.
Doanh nghiệp chịu: 21,5% × 20.000.000 = 4.300.000 đồng.
Tính thuế TNCN:
Thu nhập chịu thuế = 20.000.000 - 2.100.000 = 17.900.000 đồng.
Thu nhập tính thuế = 17.900.000 - 11.000.000 = 6.900.000 đồng.
Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần:
Bậc 1: 5.000.000 đồng × 5% = 250.000 đồng.
Bậc 2: 1.900.000 đồng × 10% = 190.000 đồng.
=> Tổng thuế TNCN phải nộp: 440.000 đồng.
Bút toán hạch toán chi phí lương, bảo hiểm và thuế TNCN
1. Ghi nhận chi phí lương và bảo hiểm doanh nghiệp chịu:
Nợ TK 6421: 24.300.000 đồng (20.000.000 lương GROSS + 4.300.000 bảo hiểm doanh nghiệp chịu).
Có TK 334: 20.000.000 đồng (lương GROSS).
Có TK 338: 4.300.000 đồng (phần bảo hiểm doanh nghiệp chịu).
2. Trích bảo hiểm từ lương của người lao động:
Nợ TK 334: 2.100.000 đồng (phần bảo hiểm người lao động chịu).
Có TK 338: 2.100.000 đồng.
3. Khấu trừ thuế TNCN từ lương của người lao động:
Nợ TK 334: 440.000 đồng (thuế TNCN).
Có TK 3335: 440.000 đồng.
4. Thanh toán bảo hiểm và thuế TNCN:
Nợ TK 338: 6.400.000 đồng (4.300.000 doanh nghiệp chịu + 2.100.000 người lao động chịu).
Có TK 111/112: 6.400.000 đồng.
Nợ TK 3335: 440.000 đồng (thuế TNCN).
Có TK 111/112: 440.000 đồng.
5. Thanh toán lương thực nhận cho người lao động:
Nợ TK 334: 17.460.000 đồng (lương thực nhận sau khi trừ bảo hiểm và thuế TNCN).
Có TK 111/112: 17.460.000 đồng.
Ví dụ minh họa 2 ( vượt quá 20 lần mức lương cơ sở/tối thiểu vùng):
Người lao động có mức lương GROSS là 100.000.000 đồng/tháng, được sử dụng để tính các khoản bảo hiểm bắt buộc và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Mức lương được tính toán dựa trên mức lương tối thiểu vùng 1.
1. Cách tính các khoản bảo hiểm bắt buộc:
Theo quy định:
Mức lương tối đa để đóng BHXH, BHYT: 46.800.000 đồng (20 lần mức lương cơ sở tính từ ngày 01/7/2024).
Mức lương tối đa để đóng BHTN: 99.200.000 đồng (20 lần mức lương tối thiểu vùng 1 từ ngày 01/7/2024).
Tính các khoản bảo hiểm người lao động chịu:
BHXH: 8%×46.800.000=3.744.000 đồng
BHYT: 1,5%×46.800.000=702.000 đồng
BHTN: 1%×99.200.000=992.000 đồng
Tổng bảo hiểm người lao động chịu:
3.744.000+702.000+992.000=5.438.000 đồng
Tính các khoản bảo hiểm doanh nghiệp chịu:
BHXH: 17,5%×46.800.000=8.190.000 đồng
BHYT: 3%×46.800.000=1.404.000 đồng
BHTN: 1%×99.200.000=992.000 đồng
Tổng bảo hiểm doanh nghiệp chịu:
8.190.000+1.404.000+992.000=10.586.000 đồng
2. Tính thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN:
Thu nhập chịu thuế:
100.000.000−5.438.000=94.562.000 đồng
Thu nhập tính thuế:
94.562.000−11.000.000=83.562.000 đồng
3. Tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần:
Biểu thuế lũy tiến từng phần:
Bậc thuế |
Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất |
1 |
Đến 5 |
5% |
2 |
Trên 5 đến 10 |
10% |
3 |
Trên 10 đến 18 |
15% |
4 |
Trên 18 đến 32 |
20% |
5 |
Trên 32 đến 52 |
25% |
6 |
Trên 52 đến 80 |
30% |
7 |
Trên 80 |
35% |
Tính thuế chi tiết:
Bậc 1:
5.000.000×5%=250.000 đồng
Bậc 2:
(10.000.000−5.000.000)×10%=500.000 đồng
Bậc 3:
(18.000.000−10.000.000)×15%=1.200.000 đồng
Bậc 4:
(32.000.000−18.000.000)×20%=2.800.000 đồng
Bậc 5:
(52.000.000−32.000.000)×25%=5.000.000 đồng
Bậc 6:
(80.000.000−52.000.000)×30%=8.400.000 đồng
Bậc 7:
(83.562.000−80.000.000)×35%=1.246.700 đồng
Tổng thuế TNCN phải nộp:
250.000+500.000+1.200.000+2.800.000+5.000.000+8.400.000+1.246.700=19.396.700 đồng
4. Thu nhập thực nhận:
Lương thực nhận = Lương GROSS - Bảo hiểm bắt buộc - Thuế TNCN
100.000.000−5.438.000−19.396.700=75.165.300 đồng
5. Hạch toán kế toán:
Bút toán 1: Ghi nhận chi phí lương và bảo hiểm doanh nghiệp chịu:
Nợ TK 6421: 110.586.000 đồng (100.000.000 đồng lương GROSS + 10.586.000 đồng bảo hiểm doanh nghiệp chịu)
Có TK 334: 100.000.000 đồng
Có TK 338:10.586.000 đồng
Bút toán 2: Trích bảo hiểm từ lương người lao động:
Nợ TK 334: 5.438.000 đồng
Có TK 338: 5.438.000 đồng
Bút toán 3: Khấu trừ thuế TNCN từ lương người lao động:
Nợ TK 334: 19.396.700 đồng
Có TK 3335: 19.396.700 đồng
Bút toán 4: Thanh toán bảo hiểm và thuế TNCN:
Thanh toán bảo hiểm:
Nợ TK 338: 16.024.000 đồng (gồm 10.586.000 đồng doanh nghiệp chịu + 5.438.000 đồng người lao động chịu)
Có TK 111/112: 16.024.000 đồng
Thanh toán thuế TNCN:
Nợ TK 3335: 19.396.700 đồng
Có TK 111/112: 19.396.700 đồng
Bút toán 5: Thanh toán lương thực nhận cho người lao động:
Nợ TK 334: 75.165.300 đồng
Có TK 111/112: 75.165.300 đồng