Từ khóa: Thuế suất
Mức miễn thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đối với phụ cấp ăn trưa, ăn ca. Thành phần hồ sơ để được miễn thuế với phụ cấp ăn trưa, ăn ca.
Nội dung:
1. Mức miễn thuế đối với phụ cấp ăn trưa, ăn ca và căn cứ pháp lý
2. Thành phần hồ sơ để được miễn thuế với phụ cấp ăn trưa, ăn ca
Chi tiết:
1. Mức miễn thuế đối với phụ cấp ăn trưa, ăn ca và căn cứ pháp lý
Căn cứ điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 hướng dẫn về các khoản thu nhập chịu thuế:
“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...
g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:
g.5) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.
Trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp mức chi cao hơn mức hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.
...”
Căn cứ điều 22 muc 6 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 1 tháng 9 năm 2016:
“Mục 6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi hành
4. Công ty thực hiện mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động tối đa không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng
...”
Như vậy:
Điều kiện phụ cấp ăn trưa, ăn ca cho người lao động được miễn thuế thu nhập cá nhân là:
- Nếu doanh nghiệp chi trả phụ cấp cho người lao động bằng tiền và mức chi không vượt quá 730.000 đồng/tháng (mức này có thể được điều chỉnh theo quy định mới nhất của Nhà nước). Tuy nhiên, nếu phụ cấp vượt quá mức quy định, phần vượt sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế và phải nộp thuế TNCN.
- Nếu doanh nghiệp tổ chức bữa ăn giữa ca (tổ chức nấu ăn hoặc mua suất ăn) thì toàn bộ chi phí thực tế sẽ được miễn thuế, không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động.
2. Thành phần hồ sơ để miễn thuế TNCN đối với tiền ăn trưa, ăn ca
Nội dung dưới dây mang tính chất tham khảo, doanh nghiệp có thể xây dựng quy trình quy chế phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế của công ty.
2.1. Nếu Doanh nghiệp thực hiện chi tiền ăn ca cho người lao động, thì hồ sơ để miễn thuế TNCN với tiền ăn trưa, ăn ca không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng bao gồm:
- Quy chế tài chính hoặc thỏa ước lao động tập thể quy định về việc chi tiền ăn trưa, ăn ca
- Chứng từ chi trả tiền ăn trưa, ăn ca
- Hợp đồng lao động nêu rõ khoản phụ cấp ăn trưa, ăn ca cho người lao động
- Bảng chấm công (nếu có) để chứng minh người lao động có làm việc trong ca và được hưởng phụ cấp theo đúng quy định
2.2. Nếu doanh nghiệp tổ chức bữa ăn trưa, ăn ca (tổ chức nấu ăn hoặc mua suất ăn), toàn bộ chi phí thực tế sẽ được miễn thuế TNCN. Tuy nhiên để chi phí tổ chức bữa ăn ca là chi phí hợp lý của doanh nghiệp, chứng từ cần có bao gồm:
- Quy chế tài chính hoặc thỏa ước lao động tập thể quy định về chính sách phụ cấp tiền ăn ca, ăn trưa
- Nếu thuê đơn vị ngoài cung cấp suất ăn: Hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp đồng dịch vụ với đơn vị thuê ngoài, danh sách người lao động tham gia bữa ăn,....
- Nếu doanh nghiệp tự tổ chức nấu ăn: Hóa đơn, chứng từ hợp lệ của chi phí nguyên vật liệu nếu tự tổ chức nấu ăn, Biên bản giao nhận thực phẩm, ...